Phương tiện bảo vệ cá nhân là gì?
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTB&XH quy định như sau:
Điều 3. Phương tiện bảo vệ cá nhân
1. Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện cần thiết mà người lao động phải được trang cấp để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ để bảo vệ cơ thể khỏi tác động củacác yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại phát sinh trong quá trình lao động, khi các giải pháp công nghệ, thiết bị, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết.
Theo đó, phương tiện bảo vệ cá nhân là dụng cụ, phương tiện cần thiết người lao động phải được trang bị trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ để bảo vệ cơ thể khỏi những yếu tố có hại ở môi trường làm việc.
Khi nào cần trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
Điều 4. Điều kiện được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân
Làm việc tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại dưới đây thì được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân:
1. Tiếp xúc với yếu tố vật lý không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
2. Tiếp xúc với bụi và hóa chất độc hại.
3. Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại:
a) Vi rút, vi khuẩn độc hại gây bệnh, côn trùng có hại;
b) Phân, nước thải, rác, cống rãnh;
c) Các yếu tố sinh học độc hại khác.
4. Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động tiềm ẩn các mối nguy mất an toàn, vệ sinh lao động, làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động; làm việc trên cao; làm việc trong hầm lò, nơi thiếu dưỡng khí; làm việc trên biển, trên sông nước, trong hầm sâu, trong không gian hạn chế, trong rừng; làm việc trong núi đá, hang đá hoặc điều kiện lao động nguy hiểm, độc hại khác.
Người lao động phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc với một trong các yếu tố sau:
– Tiếp xúc với yếu tố vật lý không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
– Tiếp xúc với bụi và hóa chất độc hại.
– Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại như: vi khuẩn, vi rút, côn trùng có hại; phân, nước thải, rác, cống rãnh; các yếu tố sinh học độc hại khác.
Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động bao gồm những gì?
Điều 3. Phương tiện bảo vệ cá nhân
2. Phương tiện bảo vệ cá nhân bao gồm:
a) Phương tiện bảo vệ đầu.
b) Phương tiện bảo vệ mắt, mặt.
c) Phương tiện bảo vệ thính giác.
d) Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp.
đ) Phương tiện bảo vệ tay.
e) Phương tiện bảo vệ chân.
g) Phương tiện bảo vệ thân thể.
h) Phương tiện chống ngã cao.
i) Phương tiện chống điện giật, điện từ trường, tia phóng xạ.
k) Phương tiện chống đuối nước.
l) Các loại phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khác.
Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động bao gồm:
– Phương tiện bảo vệ đầu.
– Phương tiện bảo vệ mắt, mặt.
– Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp.
– Phương tiện bảo vệ tay.
– Phương tiện bảo vệ chân.
– Phương tiện bảo vệ thân thể.
– Phương tiện chống ngã cao.
– Phương tiện chống điện giật, điện từ trường, tia phóng xạ.
– Phương tiện chống đuối nước.
– Các loại phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khác.
Bên cạnh đó, những phương tiện bảo vệ cá nhân còn phải phù hợp 2 yêu cầu:
– Phù hợp với việc ngăn ngừa yếu tố có hại tác động đến cơ thể con người.
– Đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Was this helpful?
0 / 0