Cơ sở khám chữa bệnh là gì?
Khoản 7 Điều 2 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 quy định cơ sở khám chữa bệnh là cơ sở cố định hoặc lưu động đã được cấp giấy phép hoạt động và cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như: bệnh viện, phòng khám,…
Điều kiện hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh
Điều 42 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 quy định về điều kiện hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh được quy định như sau:
Điều 42. Điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
2. Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Như vậy, điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
– Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Có giấy phép hoạt động.
Theo đó, để có thể đi vào hoạt động, một cơ sở khám chữa bệnh cần phải có giấy phép hoạt động của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh
Để một cơ sở khám chữa bệnh được cấp Giấy phép hoạt động cần đáp ứng đủ những yêu cầu sau:
– Đáp ứng các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
– Có đủ người hành nghề phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng.
Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh
Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, công bố cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể như sau:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;
g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
k) Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động theo Mẫu 04 Phụ lục XI;
b) Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này (nếu có sự thay đổi so với hồ sơ tại địa điểm trước đây).
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động theo Mẫu 05 Phụ lục XI;
b) Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này (nếu có sự thay đổi so với hồ sơ trước đây).
5. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 06 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Hồ sơ đề nghị thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 07 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định bãi nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở trước đây;
c) Quyết định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
e) Giấy xác nhận quá trình đã hành nghề 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 10 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Bản gốc Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp.
7. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 08 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có).
8. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe:
a) Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo Mẫu 01 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở;
c) Danh sách người tham gia khám sức khỏe theo Mẫu 02 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản sao hợp lệ danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
e) Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn của bệnh viện (nếu có).
Như vậy, hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
– Bản sao hợp lệ quyết định thành lập.
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
– Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người làm việc tại cơ sở không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề.
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
– Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
– Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở.
– Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
– Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện trường hợp là cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh.
Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh
Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh bao gồm:
– Bộ trưởng Bộ Y tế: cơ sở khám chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân.
– Giám đốc Sở Y tế: cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn không thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh
– Bước 1: Cơ sở khám chữa bệnh lập 01 bộ hồ sơ như trên, gửi tới Bộ Y tế/Sở Y tế.
– Bước 2: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế/Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ, trả Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với bệnh viện, 45 ngày với các hình thức khác; Bộ Y tế/Sở Y tế tiến hành xem xét hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 10 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế/Sở Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp hoàn thiện hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đề nghị cấp bổ sung hồ sơ, Bộ Y tế/Sở Y tế phải cấp Giấy phép hoạt động cho cơ sở. Sau 60 ngày kể từ ngày Bộ Y tế/Sở Y tế có văn bản yêu cầu mà cơ sở không tiến hành bổ sung hồ sơ, hồ sơ coi như hủy.
Phí cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh
Phí thẩm định cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh quy định tại Thông tư 278/2016/TT-BTC như sau:
– Bệnh viện: 10.500.000 đồng.
– Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng.
– Phòng khám chuyên khoa, phòng khám, tư vấn và Điều trị dự phòng, phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp, phòng chẩn đoán hình ảnh, phòng X quang, phòng xét nghiệm, cơ sở dịch vụ y tế, các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng.
– Phòng chẩn trị y học cổ truyền, trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương: 3.100.000 đồng.
Hiệu lực Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh
Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh không quy định về thời hạn. Vậy nên có thể hiểu cho đến thời điểm hiện tại, Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh không có thời hạn.
Cơ sở khám chữa bệnh sau khi có giấy phép phải tiến hành hoạt động trong vòng 12 tháng kể từ ngày có giấy phép. Nếu không, cơ sở khám chữa bệnh sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động.
Cơ sở khám chữa bệnh được tạm dừng hoạt động khám chữa bệnh nhưng không được tạm dừng quá 12 tháng liên tục.
Was this helpful?
0 / 0