Bán hàng đa cấp là gì?

Bán hàng đa cấp hay còn gọi là kinh doanh theo phương thức đa cấp là hoạt động kinh doanh sử dụng mạng lưới người tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh. Trong đó, người tham gia được hưởng hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác từ kết quả kinh doanh của mình và của những người khác trong mạng lưới.

Những mặt hàng được kinh doanh theo phương thức đa cấp

Những mặt hàng được kinh doanh theo phương thức đa cấp được quy định tại Điều 4 Nghị định 40/2018/NĐ-CP như sau:

Điều 4. Đối tượng kinh doanh theo phương thức đa cấp
1. Hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp chỉ được thực hiện đối với hàng hóa. Mọi hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp với đối tượng không phải là hàng hóa đều bị cấm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Những hàng hóa sau không được kinh doanh theo phương thức đa cấp:
a) Hàng hóa là thuốc; trang thiết bị y tế; các loại thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản); thuốc bảo vệ thực vật; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và các loại hóa chất nguy hiểm;
b) Sản phẩm nội dung thông tin số.

Như vậy, những mặt hàng được kinh doanh theo phương thức đa cấp không bao gồm những mặt hàng sau:
– Thuốc.
– Trang thiết bị y tế.
– Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản).
– Thuốc bảo vệ thực vật.
– Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
– Các loại hóa chất nguy hiểm.
– Sản phẩm nội dung thông tin số.

Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3, 4 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP như sau:

Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
1. Tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
b) Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;
c) Thành viên đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này trong thời gian doanh nghiệp đó đang hoạt động bán hàng đa cấp;
d) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định này;
đ) Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này;
e) Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;
g) Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp;
h) Trong trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.
2. Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đó.

Như vậy, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:
– Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật; chưa từng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
– Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên.
– Người quản lý doanh nghiệp bán hàng đa cấp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
– Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
– Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định.
– Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp.
– Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.
– Trong trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5, 6, 7, 8 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP như sau:

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các tài liệu (có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp) sau đây:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. 01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy tờ cư trú hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
01 bản sao giấy tờ pháp lý về việc thành lập tổ chức trong trường hợp là tổ chức.
4. 02 bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:
a) Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;
b) Kế hoạch trả thưởng;
c) Chương trình đào tạo cơ bản;
d) Quy tắc hoạt động.
5. 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng.
6. 01 bản chính văn bản xác nhận ký quỹ.
7. Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này, trong đó phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:
a) Địa chỉ IP máy chủ và địa điểm đặt máy chủ vật lý;
b) Cơ chế vận hành của hệ thống, bao gồm thông tin mô tả hệ thống, cách thức nhập và lưu trữ dữ liệu, cách thức quản trị dữ liệu;
c) Các thông tin tại Điều 44 Nghị định này.
8. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định này.
9. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.
10. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong ba năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Nghị định này, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông.
11. Giấy phép kinh doanh có nội dung cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ, bao gồm hoạt động bán lẻ theo phương thức đa cấp, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các loại giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu tại Nghị định 40/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 03/2023/NĐ-CP.
– 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– 01 danh sách kèm bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu những người sau: thành viên công ty hợp danh; chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên; thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên; cổ đông công ty cổ phần; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp là tổ chức kèm 01 bản sao giấy chứng nhận thành lập tổ chức.
– 02 bộ tài liệu gồm:
+ Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp.
+ Kế hoạch trả thưởng.
+ Chương trình đào tạo cơ bản.
+ Quy tắc hoạt động.
– 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp gồm các thông tin:
+ Tên.
+ Chủng loại.
+ Xuất xứ.
+ Quy cách đóng gói.
+ Chế độ bảo hành (nếu có).
+ Giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán.
+ Thời điểm áp dụng.
– 01 bản chính văn bản xác nhận ký quỹ.
– Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các thông tin sau:
+ Địa chỉ IP máy chủ và địa điểm đặt máy chủ vật lý.
+ Cơ chế vận hành của hệ thống, bao gồm thông tin mô tả hệ thống, cách thức nhập và lưu trữ dữ liệu, cách thức quản trị dữ liệu.
+ Thông tin cơ bản về người tham gia bán hàng đa cấp.
+ Thông tin về số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số, vị trí, cấp bậc, danh hiệu của người tham gia bán hàng đa cấp, tuyến trên, hệ thống tuyến dưới của người tham gia bán hàng đa cấp.
+ Thông tin về lịch sử mua hàng của người tham gia bán hàng đa cấp và khách hàng do người tham gia bán hàng đa cấp đó giới thiệu.
+ Thống kê hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác của người tham gia bán hàng đa cấp.
– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử.
– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc.
– Bản sao báo cáo tài chính.
– Giấy phép kinh doanh có nội dung cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được quy định tại Điều 10 Nghị định 40/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9, 40 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP như sau:

Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định này (kèm theo bản điện tử định dạng “.doc” hoặc “.docx” đối với giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này và định dạng “.xls” hoặc “.xlsx” đối với tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định này) tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
c) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Công Thương trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp.
2. Thẩm định hồ sơ
a) Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Bộ Công Thương trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo;
b) Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định;
c) Nội dung thẩm định:
– Xác nhận bằng văn bản với ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ;
– Thẩm định nội dung các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, đảm bảo phù hợp với các quy định của Nghị định này.
d) Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp được nộp bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo.
Thời hạn thẩm định hồ sơ sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
3. Trả lại hồ sơ
Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn quy định tại điểm d khoản 2 Điều này hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này sau khi đã sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giao lại cho doanh nghiệp 01 bản các tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này có đóng dấu treo hoặc dấu giáp lai của Bộ Công Thương.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này cho các Sở Công Thương trên toàn quốc bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
b) Thư điện tử;
c) Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Bộ Công Thương.

Trình tự, thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp như sau:
– Bước 1: Gửi 01 bộ hồ sơ như trên kèm theo 01 bản điện tử mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; kế hoạch trả thưởng; chương trình đào tạo cơ bản; quy tắc hoạt động tới Bộ Công thương.
– Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; Bộ Công thương xem xét, có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
– Bước 3: Bộ Công thương thông báo doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Doanh nghiệp nộp phí thẩm định trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo.
– Bước 4: Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định; Bộ Công thương tiến hành thẩm định hồ sơ.
– Bước 5: Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, doanh nghiệp thực hiện bổ sung hồ sơ 01 lần. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Bộ Công thương tiến hành thẩm định lại hồ sơ.
– Bước 6: Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công thương cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này cho các Sở Công Thương trên toàn quốc.

Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 40/2018/NĐ-CP.

Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 156/2016/TT-BTC, phí thẩm định cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng/1 lần thẩm định.

Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có được cấp lại không? Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp mới như thế nào?

Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 40/2018/NĐ-CP để được cấp lại. Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được cấp lại sẽ nối tiếp thời hạn Giấy chứng nhận cũ. Doanh nghiệp không mất thêm phí khi xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được gia hạn tối đa bao nhiêu lần?

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không giới hạn số lần gia hạn. Mỗi lần gia hạn có thời hạn 05 năm.

Was this helpful?

0 / 0