Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế năm 2019 là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Như vậy, có thể hiểu mã số thuế là mã số được cấp cho người nộp thuế, người phụ thuộc để thực hiện quản lý Nhà nước về thuế đối với những cá nhân này.
Cá nhân cần đăng ký mã số thuế sẽ bao gồm có 03 đối tượng chính sau: cá nhân, hộ gia đình có thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tự đăng ký mã số thuế và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký mã số thuế. Bài viết này sẽ đi sâu vào đối tượng cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tự đăng ký mã số thuế.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân thực hiện theo quy định tại điểm b4 khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC. Theo đó, hồ sơ sẽ tương tự hồ sơ được quy định tại điểm b1 khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:
Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
9. Đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
b) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
b.1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
b.4) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác. Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này.
Như vậy, hồ sơ đăng ký mã số thuế sẽ bao gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-Đk-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Lưu ý: Chuẩn bị 02 tờ khai đăng ký thuế để cơ quan thuế đóng dấu tiếp nhận hồ sơ và trả lại người nộp thuế 01 tờ.
– Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế
Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế
Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế thực hiện như sau:
– Bước 1: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế với cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký thường trú, tạm trú. Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ như trên.
– Bước 2: Người nộp thuế nộp hồ sơ đến cơ quan thuế theo 02 cách:
+ Gửi hồ sơ trực tiếp đến Chi cục thuế nơi cá nhân đăng ký thường trú, tạm trú.
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Chi cục thuế nơi cá nhân đăng ký thường trú, tạm trú.
– Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký mã số thuế; cơ quan thuế xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế.
Mẫu số: 10-MST
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
——-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION
MÃ SỐ THUẾ TAX IDENTIFICATION NUMBER TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ FULL NAME OF TAXPAYER SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ NUMBER AND DATE OF BUSINESS REGISTRATION CERTIFICATE OR ESTABLISHMENT AND OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT CERTIFICATE SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP (đối với tổ chức) NUMBER AND DATE OF ESTABLISHMENT DECISION (FOR ORGANIZATION) SỐ, NGÀY THÁNG NĂM, NƠI CẤP CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN/CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) NUMBER OF IDENTITY CARD/CITIZEN IDENTIFICATION/PASSPORT ISSUED ON (DD/MM/YY) IN…. (FOR PERSONAL) NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ DATE OF ISSUING TAX IDENTIFICATION NUMBER CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP TAX DEPARTMENT IN CHARGE
…, ngày ….tháng….năm……
(dd/mm/yy)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT
Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân online
Thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân onlien thực hiện trên trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ .
Bước 1: Truy cập vào đường link phía trên, chọn mục “Cá nhân”.
Bước 2: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu”
Bước 3: Chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”
Bước 4: Chọn “Đối tượng”
Bước 5: Điền thông tin cá nhân. Sau đó chọn “Tiếp tục”.
Bước 6: Điền thông tin yêu cầu theo tờ khai đăng ký thuế.
Bước 7: Sau khi điền xong, chọn “Hoàn thành kê khai”.
Sau khi đăng ký xong, bạn vẫn có thể theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ tại mục tra cứu.
Người nộp thuế có thể thuê dịch vụ ngoài thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế.
Trường hợp người nộp thuế muốn nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện, phía dịch vụ sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, cầm trực tiếp đến cơ quan thuế nộp hoặc thay người nộp thuế gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp người nộp thuế muốn đăng ký mã số thuế cá nhân online, phía dịch vụ sẽ hỗ trợ người nộp thuế tạo tài khoản cá nhân, đăng ký mã số thuế online và theo dõi, xử lý hồ sơ đến khi có kết quả.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ cần thêm ủy quyền. Tuy nhiên, nếu được cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoạt động đăng ký mã số thuế cá nhân thay, hồ sơ giấy tờ sẽ do công ty chuẩn bị, bạn chỉ cần nộp thêm 01 bản sao y CCCD/CMND/Hộ chiếu là được.
Was this helpful?
0 / 0