Thế nào là cho thuê lại lao động?

Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Như vậy, cho thuê lại lao động là hoạt động người lao động giao kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cung cấp lao động.

Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 21. Điều kiện cấp giấy phép
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định tại Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

STTCông việc
1Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
2Thư ký/Trợ lý hành chính
3Lễ tân
4Hướng dẫn du lịch
5Hỗ trợ bán hàng
6Hỗ trợ dự án
7Lập trình hệ thống máy sản xuất
8Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
9Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
10Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
11Biên tập tài liệu
12Vệ sĩ, bảo vệ
13Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
14Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
15Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
16Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
17Lái xe
18Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
19Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
20Lái máy bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay
Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
5. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cho thuê lại lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
– Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo mẫu tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1; có thể thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
– Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao chứng thực hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm, kết quả bầu cử của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
2. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
5. Không cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
b) Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
c) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định này trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
d) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
– Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; nhận lại giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không bảo đảm theo quy định.
– Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp không được cấp sẽ có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Thời gian xử lý hồ sơ: 2 tháng.

Có được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép cho thuê lại lao động không?

Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép cho thuê lại lao động. Thông thường, khi đi nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hành chính công Nhà nước, doanh nghiệp nên chuẩn bị thêm giấy giới thiệu.

Tại sao chỉ những ngành nghề trong danh mục mới được cho thuê lại lao động?

Do trong quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động yêu cầu cao về bảo mật thông tin; bí mật kinh doanh của công ty. Vậy nên, những ngành nghề khác có khả năng tiếp xúc nhiều hơn với tài liệu liên quan đến bí mật kinh doanh của công ty. Và người lao động cho thuê lại lại chỉ chịu sự quản lý và điều hành của công ty thuê; còn hợp đồng lao động giao kết với bên cho thuê lao động. Như vậy, công ty thuê không đảm bảo được an toàn cho bí mật kinh doanh. Vậy nên, chỉ những ngành nghề trong danh mục mới được cho thuê lại lao động.

Was this helpful?

0 / 0