Nhân viên hàng không cũng được coi là người lao động theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019. Tuy nhiên, nhân viên hàng không có chế độ lao động và kỷ luật lao động đặc thù riêng.

Nhân viên hàng không là gì?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Nhân viên hàng không gồm các chức danh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về nhân viên hàng không;

Bên cạnh đó, Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không như sau:

Điều 6. Chức danh nhân viên hàng không
1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng không.
11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
13. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
14. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
15. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
16. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.

Như vậy, nhân viên hàng không bao gồm:
– Lái chính, lái phụ hoặc chức danh tương tự phụ hợp với loại tàu bay khác.
– Giáo viên huấn luyện bay.
– Tiếp viên hàng không.
– Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
– Nhân viên điều độ, khai thác bay.
– Nhân viên không lưu.
– Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
– Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
– Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
– Nhân viên khí tượng hàng không.
– Nhân viên thiết kế phương thức bay.
– Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
– Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
– Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
– Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
– Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.

Hình thức xử lý kỷ luật đặc thù đối với nhân viên hàng không

Điều 4. Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù
1. Tạm đình chỉ ngay công việc.
2. Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù quy định tại khoản 1 Điều này không thay thế hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.

Như vậy, ngoài các hình thức xử lý kỷ luật như bộ luật lao động quy định, nhân viên hàng không còn có thể bị tạm đình chỉ ngay công việc. Việc tạm đình chỉ ngay công việc có nhiều điểm tương đồng với hình thức xử lý kỷ luật tạm đình chỉ công việc. Tuy nhiên, hai hình thức này có khác biệt như sau:

Tạm đình chỉ công việcTạm đình chỉ ngay công việc
Đối tượng áp dụngTất cả người lao động theo quy định tại Bộ luật lao động.Chỉ áp dụng với nhân viên hàng không.
Thẩm quyền quyết địnhNgười sử dụng lao động.– Người sử dụng lao động.
– Người được người sử dụng lao động ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời điểm tạm đình chỉTại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.Sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.
Hình thức tạm đình chỉBằng lời nói. Thường thể hiện bằng văn bản.
Trường hợp áp dụngTheo quy định tại nội quy lao động của công ty.Chỉ áp dụng với các trường hợp:
– Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không.
– Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự.
– Tự ý bỏ vị trí làm việc.
– Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ.
– Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân.
– Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa.
– Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định.
– Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.

Các trường hợp bị tạm đình chỉ ngay công việc đối với nhân viên hàng không

Điều 5. Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
1. Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù.
2. Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;
b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;
c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;
d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;
đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;
e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;
g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;
h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.
3. Việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu tại khoản 2 Điều này. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền phải ban hành quyết định tạm đình chỉ, trong đó xác định rõ thời hạn tạm đình chỉ. Thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động và được tính kể từ thời điểm thực hiện bằng lời nói.

Như vậy, các trường hợp vi phạm khiến nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc bao gồm:
– Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không.
– Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự.
– Tự ý bỏ vị trí làm việc.
– Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ.
– Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân.
– Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa.
– Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định.
– Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.

Trình tự tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không

Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT, trình tự tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không như sau:
– Bước 1: Khi phát hiện hành vi vi phạm, người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không vi phạm bằng lời nói.
– Bước 2: Trong vòng 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền theo quy định của pháp luật ban hành quyết định tạm đình chỉ, xác định thời gian tạm đình chỉ bắt đầu từ khi thực hiện tạm đình chỉ bằng lời nói.

Thời hạn tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không

Thời hạn tạm đình chỉ ngay công việc được xác định theo thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật lao động năm 2019 là 15 ngày. Tuy nhiên, nhân viên hàng không sau khi bị tạm đình chỉ ngay công việc đối với các trường hợp sau sẽ không được bố trí phục vụ trong 05 năm:
–  Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không.
– Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ.
– Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa.
– Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định.

Was this helpful?

0 / 0