Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu là gì?
Hoạt động kinh doanh xăng dầu bao gồm: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu; sản xuất và pha chế xăng dầu; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; dịch vụ cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu. Thương nhân kinh doanh xăng dầu được chia làm những loại chính như sau:
– Thương nhân đầu mối: thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất xăng dầu.
– Thương nhân phân phối: mua xăng dầu của thương nhân đầu mối; bán lẻ xăng dầu; tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc hoặc thông qua các thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu để bán lẻ xăng dầu.
– Thương nhân làm đại lý kinh doanh xăng dầu: mua xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối; bán lẻ xăng dầu; tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để bán lẻ xăng dầu.
– Thương nhân làm đại lý bán lẻ xăng dầu: mua xăng dầu của thương nhân đầu mối, thương nhân phân phối, thương nhân làm đại lý kinh doanh xăng dầu; bán lẻ xăng dầu.
– Thương nhân kinh doanh bán lẻ xăng dầu: kinh doanh bán lẻ xăng dầu theo phương thức nhượng quyền thương mại từ thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu.
Như vậy, bán lẻ xăng dầu là hoạt động cung cấp xăng dầu trực tiếp cho người tiêu dùng. Hay còn gọi là hoạt động “đổ xăng” tại các cây xăng. Hoạt động bán lẻ xăng dầu có thể được cung cấp bởi thương nhân phân phối; thương nhân làm đại lý kinh doanh xăng dầu; thương nhân làm đại lý bán lẻ xăng dầu; thương nhân kinh doanh bán lẻ xăng dầu. Để được bán lẻ xăng dầu, các thương nhân phải được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu được quy định tại Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2018/NĐ-CP và khoản 18 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP như sau:
Điều 24. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
1. bị bãi bỏ.
2. Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
3. Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 25. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
1. Sở Công Thương có trách nhiệm cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn có đủ các điều kiện quy định tại Điều 24 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
– Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định này và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
– Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định này;
– Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
– Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
– Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
– Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
c) Đối với trường hợp cấp lại
Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
– Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
d) Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
c) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.
5. Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
6. Sở Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị thu hồi trong các trường hợp: Thương nhân không tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian từ một (01) tháng trở lên; thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật; không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 24 Nghị định này; thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường tại Nghị định này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo mẫu.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp.
– Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
– Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
– Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
– Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
– Bước 1: Thương nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi về Sở Công thương.
– Bước 2: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; Sở Công thương xem xét, có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đủ.
– Bước 3: Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Công thương tiến hành xem xét, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. Trường hợp không được cấp sẽ có văn bản nêu rõ lý do.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu như sau:
– Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở thị xã, thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
– Đối với tổ chức, doanh nghiệp ở khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Hiệu lực của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu là 05 năm kể từ ngày được cấp mới theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp mới. Chính vì vậy, sau 05 năm; giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu sẽ hết hiệu lực; thương nhân bán lẻ xăng dầu sẽ đăng ký lại giấy chứng nhận mới. Vậy nên, không thể gia hạn giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu mà chỉ có thể đăng ký cấp mới giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Không có quy định cấm cá nhân kinh doanh bán lẻ xăng dầu. Tuy nhiên; hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu yêu cầu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. Vậy nên; cá nhân không thể kinh doanh bán lẻ xăng dầu.
Was this helpful?
0 / 0